Mật ong là gì? Các bài báo nghiên cứu khoa học liên quan

Mật ong là sản phẩm tự nhiên được tạo ra bởi ong mật (Apis spp.) từ mật hoa hoặc dịch ngọt của cây, được cô đặc nhờ enzyme và bay hơi nước để bảo quản lâu dài. Thành phần chính gồm glucose, fructose, nước và enzyme, kèm theo các hợp chất vi lượng như axit hữu cơ, vitamin, khoáng chất với hoạt tính kháng khuẩn.

Định nghĩa và nguồn gốc

Mật ong là sản phẩm tự nhiên được tạo ra bởi ong mật (Apis spp.) từ mật hoa hoặc dịch ngọt của cây. Quá trình hình thành mật ong bao gồm thu nhận nguyên liệu, biến đổi sinh hóa nhờ enzyme và bay hơi nước để đạt độ ẩm tối ưu trước khi lưu trữ trong tổ ong.

Ong thợ dùng vòi hút mật hoa, lưu trữ tạm thời trong dạ dày mật, nơi enzyme invertase chuyển hóa sucrose thành glucose và fructose. Khi về tổ, mật ong được truyền giữa các cá thể ong thợ, đồng thời ong sử dụng cánh để quạt, tạo luồng không khí làm bay hơi phần lớn nước trong mật.

Trong tự nhiên, mật ong có thể được phân loại theo nguồn gốc hoa, địa điểm khai thác và điều kiện khí hậu. Ví dụ, mật ong hoa nhãn của vùng Bắc Bộ Việt Nam thường có hương thơm đặc trưng và màu vàng nhạt, trong khi mật ong rừng đậm vị, màu nâu sẫm do đa dạng nguồn hoa.

Thành phần hóa học

Mật ong chủ yếu gồm carbohydrate đơn và đôi, nước, axit hữu cơ, enzyme và các hợp chất vi lượng. Đường glucose và fructose chiếm tổng cộng từ 68 % đến 83 % khối lượng, trong khi sucrose và oligosaccharide chiếm dưới 5 %.

Độ ẩm (moisture) là chỉ số quan trọng phản ánh độ tươi và khả năng lên men của mật ong. Công thức tính độ ẩm thường được biểu diễn theo chuẩn:

 lớn hơn ngưỡng ±1‰ chỉ ra sự pha loãng (EFSA). Kỹ thuật NMR (nuclear magnetic resonance) cũng được ứng dụng để phân tích dấu vân tay hóa học, phân biệt nguồn gốc hoa và xử lý nhiệt.

Chỉ tiêuGiá trị chuẩnPhương pháp phân tích
Độ ẩm≤ 20 %Refractometry
HMF≤ 40 mg/kgHPLC–UV
Enzyme diastase≥ 8 Schade unitsPhổ UV
Đồng vị δ13CΔ ≤ ±1‰IRMS

Việc kiểm soát chất lượng gồm chạy mẫu trắng (blank), mẫu chuẩn tham chiếu (CRM) và mẫu spike recovery để đảm bảo độ chính xác và độ tin cậy; mỗi lô sản phẩm phải được thử nghiệm trước khi đưa ra thị trường.

Tính chất sinh học và dinh dưỡng

Mật ong giàu các hợp chất sinh học có lợi, bao gồm flavonoid, axit phenolic và enzyme. Flavonoid như quercetin, kaempferol có tác dụng chống oxy hóa, bảo vệ tế bào khỏi tổn thương gốc tự do và giảm viêm (NCBI). Axit gluconic sinh ra từ glucose oxidase làm môi trường pH thấp, ức chế vi khuẩn gây hại.

Giá trị dinh dưỡng chính đến từ carbohydrate đơn, cung cấp năng lượng nhanh chóng khoảng 300 kcal/100 g. Mật ong cũng chứa khoáng chất (K, Ca, Mg, Zn) và vitamin nhóm B. Các oligosaccharide có khả năng kích thích phát triển vi khuẩn có lợi trong đường ruột, hỗ trợ tiêu hóa và tăng cường miễn dịch.

  • Chống oxy hóa: Tỷ lệ tổng phenolic (TPC) trung bình 20–60 mg GAE/100 g.
  • Kháng khuẩn: Hoạt tính bacteriostatic và bactericidal với Staphylococcus aureus, Escherichia coli.
  • Tiêu hóa: Fructooligosaccharide (FOS) như prebiotic hỗ trợ hệ vi sinh đường ruột.

Lợi ích sức khỏe và ứng dụng y học

Mật ong từ lâu được dùng trong y học cổ truyền và ngày nay được chứng minh lâm sàng có tác dụng kháng khuẩn, làm lành vết thương và giảm viêm. Gel mật ong Manuka (UMF ≥ 10) được Cục FDA Hoa Kỳ phê duyệt hỗ trợ chữa bỏng và loét da nhờ hàm lượng methylglyoxal cao (FDA).

Trong điều trị đường hô hấp, mật ong làm dịu cổ họng, giảm ho khan và cải thiện chất lượng giấc ngủ ở trẻ em và người lớn. Nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng cho thấy liều 10 g trước giờ ngủ giảm đáng kể số lần ho và mức độ khó chịu (NHLBI).

  • Hỗ trợ vết thương: Tính acid và enzyme sinh H2O2 giữ vết thương sạch, kích thích tái tạo mô.
  • Tiêu hóa: Giảm viêm dạ dày, hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày khi kết hợp với kháng sinh.
  • Miễn dịch: Kích thích thực bào và tăng sản xuất cytokine bảo vệ cơ thể.

Ứng dụng ẩm thực và công nghiệp

Trong ẩm thực, mật ong được sử dụng làm chất làm ngọt tự nhiên, thay thế đường tinh luyện và chất tạo ngọt nhân tạo. Hương vị đa dạng của từng loại mật ong giúp gia tăng chiều sâu cho bánh kẹo, nước sốt và đồ uống.

Công nghiệp thực phẩm khai thác tính hút ẩm và kháng khuẩn của mật ong để cải thiện độ tươi, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm. Mật ong cũng được sử dụng trong sản xuất mứt, kem, và các sản phẩm lên men như mead (rượu mật ong).

Mỹ phẩm thiên nhiên tận dụng đặc tính giữ ẩm và kháng khuẩn: mặt nạ dưỡng da, son dưỡng môi, kem chống lão hóa. Enzyme và polyphenol trong mật ong giúp làm mềm da, giảm sưng viêm và ngăn ngừa mụn.

Danh mục tài liệu tham khảo

  1. Food and Agriculture Organization. “Honey: A guide for quality and safety requirements”. FAO, 2018. Retrieved from https://www.fao.org/3/y5103e/y5103e06.htm
  2. Codex Alimentarius Commission. “Standard for Honey” (CODEX STAN 12-1981). Retrieved from https://www.codexalimentarius.org
  3. European Food Safety Authority. “Scientific Opinion on the authenticity of honey”. EFSA Journal, 2020. Retrieved from https://www.efsa.europa.eu
  4. National Honey Board. “Honey Composition and Properties”. 2021. Retrieved from https://www.nationalhoneyboard.org
  5. Shokri, H., et al. (2016). “Antioxidant and antimicrobial properties of honey”. Journal of Food Science and Technology, 53(1), 926–940. https://doi.org/10.1007/s13197-015-2027-z
  6. FDA. “Manuka Honey and Wound Care”. U.S. Food & Drug Administration, 2017. Retrieved from https://www.fda.gov
  7. PubMed. “Fructooligosaccharides as prebiotics in honey”. NCBI, 2015. Retrieved from https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/26166453

Các bài báo, nghiên cứu, công bố khoa học về chủ đề mật ong:

Nhiệt hoá học hàm mật độ. III. Vai trò của trao đổi chính xác Dịch bởi AI
Journal of Chemical Physics - Tập 98 Số 7 - Trang 5648-5652 - 1993
Mặc dù lý thuyết hàm mật độ Kohn–Sham với các hiệu chỉnh gradient cho trao đổi-tương quan có độ chính xác nhiệt hoá học đáng kể [xem ví dụ, A. D. Becke, J. Chem. Phys. 96, 2155 (1992)], chúng tôi cho rằng việc cải thiện thêm nữa là khó có thể xảy ra trừ khi thông tin trao đổi chính xác được xem xét. Các lý lẽ hỗ trợ quan điểm này được trình bày và một hàm trọng số trao đổi-tương quan bán t...... hiện toàn bộ
#Kohn-Sham #hàm mật độ #trao đổi-tương quan #mật độ quay-lực địa phương #gradient #trao đổi chính xác #năng lượng phân ly #thế ion hóa #ái lực proton #năng lượng nguyên tử
Thống kê ung thư toàn cầu 2018: Dự đoán về tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong trên toàn thế giới cho 36 loại ung thư tại 185 quốc gia Dịch bởi AI
Ca-A Cancer Journal for Clinicians - Tập 68 Số 6 - Trang 394-424 - 2018
Tóm tắtBài viết này cung cấp một báo cáo tình trạng về gánh nặng ung thư toàn cầu dựa trên các ước tính về tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong do ung thư GLOBOCAN 2018 do Cơ quan Quốc tế Nghiên cứu Ung thư thực hiện, với trọng tâm là sự biến đổi địa lý qua 20 vùng trên thế giới. Dự kiến sẽ có 18,1 triệu ca ung thư mới (17,0 triệu không bao gồm ung thư da không melanin) và 9...... hiện toàn bộ
Thống kê Ung thư Toàn cầu 2020: Ước tính GLOBOCAN về Tỷ lệ Incidence và Tử vong trên Toàn thế giới đối với 36 Loại Ung thư ở 185 Quốc gia Dịch bởi AI
Ca-A Cancer Journal for Clinicians - Tập 71 Số 3 - Trang 209-249 - 2021
Tóm tắtBài báo này cung cấp thông tin cập nhật về gánh nặng ung thư toàn cầu dựa trên các ước tính về tỷ lệ mắc và tử vong do ung thư từ GLOBOCAN 2020, được sản xuất bởi Cơ quan Quốc tế về Nghiên cứu Ung thư. Trên toàn thế giới, ước tính có 19,3 triệu ca ung thư mới (18,1 triệu ca không bao gồm ung thư da không phải tế bào sắc tố) và gần 10 triệu ca tử vong vì ung ...... hiện toàn bộ
Trimmomatic: một công cụ cắt linh hoạt cho dữ liệu chuỗi Illumina Dịch bởi AI
Bioinformatics - Tập 30 Số 15 - Trang 2114-2120 - 2014
Tóm tắt Động lực: Mặc dù đã có nhiều công cụ xử lý dữ liệu đọc từ giải trình tự thế hệ mới (NGS), chúng tôi vẫn không tìm thấy công cụ nào hoặc sự kết hợp của các công cụ đáp ứng yêu cầu của chúng tôi về tính linh hoạt, khả năng xử lý chính xác dữ liệu cặp đầu và hiệu suất cao. Chúng tôi đã phát triển Trimmomatic như một công cụ xử lý dữ liệu đầu vào...... hiện toàn bộ
Một sự tham số hóa nhất quán và chính xác từ \\textit{ab initio} của việc điều chỉnh độ phân tán trong lý thuyết phiếm hàm mật độ (DFT-D) cho 94 nguyên tố H-Pu Dịch bởi AI
Journal of Chemical Physics - Tập 132 Số 15 - 2010
\u003cp\u003ePhương pháp điều chỉnh độ phân tán như là một bổ sung cho lý thuyết phiếm hàm mật độ Kohn–Sham tiêu chuẩn (DFT-D) đã được tinh chỉnh nhằm đạt độ chính xác cao hơn, phạm vi áp dụng rộng hơn và ít tính kinh nghiệm hơn. Các thành phần mới chủ yếu là các hệ số phân tán cụ thể theo từng cặp nguyên tử và bán kính cắt đều được tính toán từ các nguyên lý đầu tiên. Các hệ số cho các bản số phâ...... hiện toàn bộ
#DFT-D #độ phân tán #tiêu chuẩn Kohn-Sham #số phối hợp phân số #phiếm hàm mật độ #lực nguyên tử #ba thân không cộng tính #hệ thống nguyên tố nhẹ và nặng #tấm graphene #hấp thụ benzene #bề mặt Ag(111)
Ước lượng nồng độ cholesterol lipoprotein có tỷ trọng thấp trong huyết tương mà không sử dụng thiết bị siêu ly tâm chuẩn bị Dịch bởi AI
Clinical Chemistry - Tập 18 Số 6 - Trang 499-502 - 1972
Tóm tắt Một phương pháp ước tính hàm lượng cholesterol trong phần lipoprotein có tỷ trọng thấp của huyết thanh (Sf0-20) được trình bày. Phương pháp này bao gồm các phép đo nồng độ cholesterol toàn phần trong huyết tương khi đói, triglyceride và cholesterol lipoprotein có tỷ trọng cao, không yêu cầu sử dụng thiết bị siêu ly tâm chuẩn bị. So sánh quy trình được đề xu...... hiện toàn bộ
#cholesterol; tổng cholesterol huyết tương; triglyceride; cholesterol lipoprotein mật độ cao; lipoprotein mật độ thấp; phép đo không cần siêu ly tâm; hệ số tương quan; huyết thanh; phương pháp không xâm lấn
Chức năng mật độ loại GGA bán thực nghiệm được xây dựng với sự hiệu chỉnh phân tán tầm xa Dịch bởi AI
Journal of Computational Chemistry - Tập 27 Số 15 - Trang 1787-1799 - 2006
Tóm tắtMột hàm mật độ mới (DF) thuộc loại xấp xỉ gradient tổng quát (GGA) cho các ứng dụng hóa học chung có tên là B97‐D được đề xuất. Nó dựa trên phương án chuỗi lũy thừa của Becke từ năm 1997 và được tham số hóa rõ ràng bằng cách bao gồm các hiệu chỉnh phân tán cặp nguyên tử dạng triệt tiêu C6 · R... hiện toàn bộ
#Hóa học #Xấp xỉ Gradient Tổng quát #Hàm Mật Độ #Phân Tán #B97‐D
Đặc điểm và sự phát triển của Coot Dịch bởi AI
International Union of Crystallography (IUCr) - Tập 66 Số 4 - Trang 486-501 - 2010
Coot là một ứng dụng đồ họa phân tử chuyên dùng cho việc xây dựng và thẩm định mô hình phân tử sinh học vĩ mô. Chương trình hiển thị các bản đồ mật độ điện tử và các mô hình nguyên tử, đồng thời cho phép thực hiện các thao tác mô hình như chuẩn hóa, tinh chỉnh không gian thực, xoay/chuyển tay chân, hiệu chỉnh khối cố định, tìm kiếm phối tử, hydrat hóa, đột biến,...... hiện toàn bộ
#Coot #đồ họa phân tử #thẩm định mô hình #mật độ điện tử #tinh chỉnh không gian thực #công cụ thẩm định #giao diện trực quan #phát triển phần mềm #cộng đồng tinh thể học.
Nhúng hoa: một phương pháp đơn giản hóa choAgrobacterium-trung gian biến đổiArabidopsis thaliana Dịch bởi AI
Plant Journal - Tập 16 Số 6 - Trang 735-743 - 1998
Tóm tắt Phương pháp Agrobacterium nhúng chân không đã tạo điều kiện để biến đổi Arabidopsis thaliana mà không cần nuôi cấy...... hiện toàn bộ
Phân Tích Chính Xác Năng Lượng Tương Quan Điện Tử Phụ Thuộc Spin cho Các Tính Toán Mật Độ Spin Địa Phương: Phân Tích Phê Phán Dịch bởi AI
Canadian Journal of Physics - Tập 58 Số 8 - Trang 1200-1211 - 1980
Chúng tôi đánh giá các hình thức gần đúng khác nhau cho năng lượng tương quan trên mỗi phần tử của khí điện tử đồng nhất có phân cực spin, những hình thức này đã được sử dụng thường xuyên trong các ứng dụng của xấp xỉ mật độ spin địa phương vào chức năng năng lượng trao đổi-tương quan. Bằng cách tính toán lại chính xác năng lượng tương quan RPA như là một hàm của mật độ điện tử và phân cực...... hiện toàn bộ
#khí điện tử đồng nhất #phân cực spin #xấp xỉ mật độ spin địa phương #năng lượng tương quan #nội suy Padé #Ceperley và Alder #tương quan RPA #từ tính #hiệu chỉnh không địa phương
Tổng số: 31,606   
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 10